Mã bưu chính (Zip Postal Code) dùng để đăng ký các tài khoản tải các trang đăng ký tài khoản. Mã bưu chính (hay còn gọi là Postal code, ZIP code, postal zone, postal district, hoặc postcode) là một dãy ký tự gồm những con số được sử dụng trong hệ thống bưu chính ( theo địa lý) để xác định vùng địa lý cụ thể cho việc phân loại và giao nhận thư, bưu phẩm, hoặc hàng hóa. Hoặc bạn có thể sử dụng để đăng ký các tài khoản mạng xã hội, tài khoản của các trang trade coin, đầu tư tài chính.
Mã bưu chính 63 tỉnh thành Việt Nam (Zip Postal Code) 2021
STT | TỈNH/TP | ZIPCODE |
---|---|---|
1 | An Giang | 880000 |
2 | Bà Rịa Vũng Tàu | 790000 |
3 | Bạc Liêu | 260000 |
4 | Bắc Kạn | 960000 |
5 | Bắc Giang | 220000 |
6 | Bắc Ninh | 790000 |
7 | Bến Tre | 930000 |
8 | Bình Dương | 590000 |
9 | Bình Định | 820000 |
10 | Bình Phước | 830000 |
11 | Bình Thuận | 800000 |
12 | Cà Mau | 970000 |
13 | Cao Bằng | 270000 |
14 | Cần Thơ | 900000 |
15 | Đà Nẵng | 550000 |
16 | Điện Biên | 380000 |
17 | Đắk Lắk | 630000 |
18 | Đắc Nông | 640000 |
19 | Đồng Nai | 810000 |
20 | Đồng Tháp | 870000 |
21 | Gia Lai | 600000 |
22 | Hà Giang | 310000 |
23 | Hà Nam | 400000 |
24 | Hà Nội | 100000 |
25 | Hà Tĩnh | 480000 |
26 | Hải Dương | 170000 |
27 | Hải Phòng | 180000 |
28 | Hậu Giang | 910000 |
29 | Hòa Bình | 350000 |
30 | TP. Hồ Chí Minh | 700000 |
31 | Hưng Yên | 160000 |
32 | Khánh Hoà | 650000 |
33 | Kiên Giang | 920000 |
34 | Kon Tum | 580000 |
35 | Lai Châu | 390000 |
36 | Lạng Sơn | 240000 |
37 | Lào Cai | 330000 |
38 | Lâm Đồng | 670000 |
39 | Long An | 850000 |
40 | Nam Định | 420000 |
41 | Nghệ An | 460000 – 470000 |
42 | Ninh Bình | 430000 |
43 | Ninh Thuận | 660000 |
44 | Phú Thọ | 290000 |
45 | Phú Yên | 620000 |
46 | Quảng Bình | 510000 |
47 | Quảng Nam | 560000 |
48 | Quảng Ngãi | 570000 |
49 | Quảng Ninh | 200000 |
50 | Quảng Trị | 520000 |
51 | Sóc Trăng | 950000 |
52 | Sơn La | 360000 |
53 | Tây Ninh | 840000 |
54 | Thái Bình Bàn Thờ Chúa ở trong phòng khách | 410000 |
55 | Thái Nguyên | 250000 |
56 | Thanh Hoá | 440000 – 450000 |
57 | Thừa Thiên Huế | 530000 |
58 | Tiền Giang | 860000 |
59 | Trà Vinh | 940000 |
60 | Tuyên Quang | 300000 |
61 | Vĩnh Long | 890000 |
62 | Vĩnh Phúc | 280000 |
63 | Yên Bái Bàn Thờ Chúa | 320000 |
Zip Code Việt Nam, Hoa Kỳ, Trung Quốc … và một số nước khác
- Hoa Kỳ: Mã ZIP code (Postal code) của Hoa Kỳ được gọi là ZIP code. Ví dụ: 90210 (Beverly Hills, California).
- Anh: Mã bưu chính của Anh được gọi là Postcode. Ví dụ: SW1A 1AA (Buckingham Palace, London).
- Canada: Mã bưu chính của Canada được gọi là Postal code. Ví dụ: M5H 2N2 (Toronto, Ontario).
- Úc: Mã bưu chính của Úc cũng được gọi là Postcode. Ví dụ: 2000 (Sydney, New South Wales).
- Pháp: Mã bưu chính của Pháp được gọi là Code Postal. Ví dụ: 75001 (Paris 1er Arrondissement).
- Đức: Mã bưu chính của Đức được gọi là Postleitzahl (PLZ). Ví dụ: 10115 (Berlin).
- Nhật Bản: Mã bưu chính của Nhật Bản được gọi là Postal code. Ví dụ: 150-0043 (Shibuya, Tokyo).
- Trung Quốc: Mã bưu chính của Trung Quốc thường được gọi là Postal code. Ví dụ: 100000 (Beijing).
- Ra mắt website banthochuabeconi.com – kinh doanh tổng thể tượng công giáo và bàn thờ chúa
- Bana Coffee – Địa điểm check-in cực HOT tại TT Cẩm Xuyên – Hà Tĩnh
- Nước tăng lực gấu trắng Commando Thái Lan tìm đại lý phân phối
Tượng linh vật Luce
"Luce - Ánh sáng" hay "Luce & Friend" mang phong cách hoạt hình, được tòa Thánh Vatican giới thiệu là linh vật biểu tượng Năm Thánh 2025
Phiên bản giới hạn
00Ngày
00Giờ
00Phút
00Giây